Sự thật về cách phát âm ED, S, ES chuẩn như người bản xứ là chủ đề trong bài viết hôm nay của Winrar VN. Để có thể nói chuẩn xác và câu có nghĩa khi giao tiếp với người bản xứ thì đuôi ED/S/ES này cực kì quan trọng. Đuôi ED/S/ES thường rất khó phát âm và nhiều người thường bỏ qua đuôi quan trọng này vì nghĩ nó không cần thiết, nhất là đối với những người học ở Việt Nam.
Phát âm đúng tiếng Anh là điều không dễ, đặc biệt các chữ ở đuôi như ED/S/ES thường rất khó phát âm và nhiều người thường bỏ qua đuôi quan trọng này. Đây cũng là một trong những sai lầm phổ biến của người Việt Nam khi học tiếng anh, muốn phát âm hay, nói tốt ta cần đặc biệt chú ý đến điểm này và luyện tập hàng ngày, chú ý khi nói để tập cách phát âm ed để thành phản xạ và thể hiện được tốt nhất. Vì vậy, hãy cùng IESEnglish.vn tìm hiểu bài viết Quy tắc và cách đọc đuôi ED/S/ES như tại https://iesenglish.vn/phat-am-ed-s-es ngay từ bây giờ nhé!
Cách phát động từ mang âm đuôi -ed
Ta thường thấy đuôi -ed trong động từ ở thì quá khứ đơn, tính từ và quá khứ phân từ. Có 3 cách phát âm -ed trong tiếng Anh và phát âm như thế nào là phục thuộc vào cách phát âm của phụ âm cuối động từ.
Đuôi -ed được phát âm là /t/
Ta phát âm đuôi -ed thành âm /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là những phụ âm vô thanh như: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/
Eg:
Hoped /hoʊpt/: Hy vọng
Coughed /kɔːft/: Ho
Missed /mist/: Quên
painted /ˈpeɪntɪd/: vẽ
intended /ɪnˈtɛndɪd/ : dự định
collected /kəˈlɛktɪd/: sưu tầm
Washed /wɔːʃt/: Giặt
Catched /kætʃt/: Bắt, nắm bắt
faded /ˈfeɪdɪd/: phai màu
Asked /æskt/: Hỏi
Đuôi -ed được phát âm là /id/
Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. thì ta phát âm đuôi -ed thành /id/.
Added /æd/: thêm vào
Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
Needed /ˈniːdɪd/: cần
Đuôi -ed được phát âm là /d/
Loại trừ các âm đã được ghi phía trên, các âm còn lại sẽ khiến đuôi -ed được phát âm là /d/.
Cried /kraɪd/: Khóc
Smiled /smaɪld/: Cười
hugged /hʌgd/: ôm
screamed /skriːmd/: thét
owned /oʊnd/: sở hữu
played /pleɪd/: chơi
Các từ đuôi -ed phát âm không theo quy tắc
Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì.
Aged /ɪd/
Blessed /ɪd/
Crooked /ɪd/
Dogged /ɪd/
Wretched /ɪd/
Cách phát âm động từ hoặc danh từ có đuôi -s, -es
Âm -s và -es được phát âm là /ɪz/
Ta phát âm âm đuôi của động từ hoặc danh từ số nhiều là /iz/ khi tận cùng của từ là các kí tự -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Eg:
C: races (sounds like “race-iz”)
S: pauses, nurses, buses, rises
X: fixes, boxes, hoaxes
Z: amazes, freezes, prizes, quizzes
SS: kisses, misses, passes, bosses
CH: churches, sandwiches, witches, teaches
SH: dishes, wishes, pushes, crashes
GE: garages, changes, ages, judges
Danh từ số nhiều hoặc động từ có đuôi -s, -es phát âm là /s/
Ta phát âm là /s/ khi tận cùng từ là các phụ âm vô thanh.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/.
Eg:
P: cups, stops, sleeps
T: hats, students, hits, writes
K: cooks, books, drinks, walks
F: cliffs, sniffs, beliefs, laughs, graphs, apostrophes (phụ âm “-gh” và “-ph” ở đây được phát âm như F)
TH: myths, tablecloths, months
Phát âm đuôi -s, -es là âm /z/
Ta phát âm động từ hoặc danh từ đuôi -s, -es là /z/ đối với những từ không thuộc những từ phía trên đã liệt kê.
Cụ thể, khi từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc phụ âm hữu thanh, ta phát âm -s, -es là /z/.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Nguyên âm: u, e, o, a, i.
Nguyên âm: sees, fleas
D: cards, words, rides, ends
G: rugs, bags, begs
L: deals calls, falls, hills
M: plums, dreams
N: fans, drains, runs, pens
NG: kings, belongs, sings
R: wears, cures
V: gloves, wives, shelves, drives
Y: plays, boys, says
Kết thúc bằng THE là hữu thanh thì đọc là /z/: clothes, bathes, breathes
Quy tắc cần nhớ khi đọc đuôi ED/S/ES
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f
– Khi âm cuối của từ là một âm điếc. Tức là âm không phát âm ra thì khi thêm -s, -es hay -‘s vào cuối từ sẽ được phát âm thành /s/ . Âm điếc tức là âm không phát ra từ cuốn họng mà phải sử dụng môi để phát âm. Có 5 âm điếc trong tiếng anh -p, -k, -t, -f, -th
/p/ ‘p: stops
/k/ ‘k: looks
l/t/ ‘t: cats
/θ/ th’: Earth’s
/f/ ‘f: laughs
– Ví dụ: stops [stops], works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce
– Đọc -S,-ES, ‘S ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce):
/s/ ‘s: misses
/z/ ‘z: causes
/ʧ/ ‘ch: watches
/ʤ/ ‘j: changes
/ʃ/ ‘sh: wishes
/ʒ/ ‘zh: garages
– Ví dụ: misses /misiz/, watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
– Khi âm cuối của từ là một âm kêu (không phải âm điếc ) thì ta đọc các âm -s , -es . -s thành /z/. Thực ra chúng ta không cần nhớ các âm này vì nó rất nhiều. Chúng ta chỉ cần nhớ các âm điếc và khi gặp từ có đuôi không phải âm điếc thì ta mặc định nó là âm kêu và phát âm thành /z/ ( tất nhiên phải loại trừ các đuôi ở quy tắc 1)
/b/ ‘b: describes
/g/ ‘g: begs
/d/ ‘d: words
/ð/ th’: bathes
/v/ ‘v: loves
/l/ ‘l: calls
/r/ ‘r: cures
/m/ ‘m: dreams
/n/ ‘n/: rains
/ŋ/ ‘ng: belongs
– Ví dụ: study – studies; supply-supplies…..
Lưu ý thêm về cách thêm -s hay -es sau động từ
– Những động từ tận cùng là : o, s, z, ch, x, sh ta thêm “-es”
Ví dụ: dress – dresses ; go – goes….
– Những động từ tận cùng là nguyên âm (u, e, o, a, i) + -y, thì ta giữ nguyên rồi sau đó thêm -s
Ví dụ: play- plays; say – says….
– Những động từ tận cùng là : phụ âm + y, thì ta chuyển -y thành -i rồi mới thêm -es
Ví dụ: study – studies; supply – supplies.
Mục đích của việc thêm -s/-es ,-’s
– Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)
– Để chia động từ (snows)
– Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)
– Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)
Lời kết
Hy vọng, bài viết Quy tắc và cách đọc đuôi ED/S/ES mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về các chủ đề khác nhau trên IESEnglish.vn, bạn có thể truy cập trang tại đây để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!